ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
XÃ HIỆP HÒA | Độc lập-Tự do-Hạnh phúc |
Số: 186 KH-UBND | Hiệp Hòa, ngày 30 tháng 12 năm 2022 |
KẾ HOẠCH
Ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước,
phát triển Chính quyền số và bảo đảm an toàn thông tin mạng
trên địa bàn xã Hiệp Hòa năm 2023
Căn cứ Nghị định số 73/2019/NĐ-CP ngày 05/9/2019 của Chính phủ quy định quản lý đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước;
Căn cứ Quyết định số 942/QĐ-TTg ngày 15/6/2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược phát triển Chính phủ điện tử hướng tới Chính phủ số giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030;
Quyết định số 2323/BTTTT-THH ngày 31/12/2019 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành Khung Kiến trúc Chính phủ điện tử Việt Nam, phiên bản 2.0;
Căn cứ Thông tư số 03/2020/TT-BTTTT ngày 24/02/2020 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định về lập đề cương và dự toán chi tiết đối với hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng kinh phí chi thường xuyên thuộc nguồn vốn ngân sách nhà nước;
Căn cứ Nghị quyết số 06-NQ/TU ngày 26/3/2021 của Ban chấp hành Đảng bộ tỉnh Hải Dương về “Chuyển đổi số giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030;
Căn cứ Quyết định số 3639/QĐ-UBND ngày 04/12/2020 của UBND tỉnh về việc phê duyệt Đề án “Xây dựng Chính quyền điện tử và Đô thị thông minh tỉnh Hải Dương, giai đoạn 2020 - 2025, định hướng đến năm 2030”;
Thực hiện kế hoạch Số: 186/KH-UBND, ngày 28 tháng 12 năm 2022 của UBND thị xã Kinh Môn xây dựng Kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước, phát triển Chính quyền số và bảo đảm an toàn thông tin mạng trên địa bàn xã Hiệp Hòa năm 2023, như sau:
I. MỤC TIÊU
1. Mục tiêu chung
- Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin, xây dựng, phát triển Chính quyền điện tử và đô thị thông minh nhằm nâng cao hiệu lực, hiệu quả hoạt động của bộ máy hành chính nhà nước; nâng cao năng lực chỉ đạo, điều hành, đẩy mạnh cải cách hành chính; tăng cường công khai, minh bạch hoạt động của các cơ quan nhà nước trên môi trường mạng; cung cấp dịch vụ công trực tuyến đáp ứng nhu cầu phục vụ người dân và doanh nghiệp.
- Phát triển hạ tầng kỹ thuật hiện đại, xây dựng các hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu dùng chung của tỉnh một cách đồng bộ đi đôi với tăng cường bảo đảm an toàn, anh ninh thông tin.
- Phấn đấu đảm bảo nguồn nhân lực công nghệ thông tin đủ về số lượng, chất lượng, đáp ứng yêu cầu xây dựng, phát triển Chính quyền điện tử và đô thị thông minh của tỉnh.
2. Mục tiêu cụ thể
2.1. Ứng dụng công nghệ thông tin trong nội bộ cơ quan nhà nước
- Thực hiện 100% văn bản đến, đi (trừ văn bản mật) được quản lý trên phần mềm Quản lý văn bản và hồ sơ công việc; 100% văn bản được trao đổi trên môi trường mạng theo đúng quy định gửi, nhận văn bản trên môi trường mạng;
- 100% văn bản gửi, nhận trên phần mềm được sử dụng chữ ký số của cá nhân và lãnh đạo.
- 100% văn bản chỉ đạo điều hành của cơ quan được đăng tải trên Cổng thông tin điện tử của xã.
- 100% cán bộ, công chức sử dụng hệ thống Thư điện tử công vụ mail.haiduong.gov.vn trong công việc.
- 90% hồ sơ công việc tại xã được xử lý trên môi trường mạng (không bao gồm hồ sơ xử lý công việc có nội dung mật);
- 100% báo cáo định kỳ và văn bản hành chính (trừ văn bản mật) được gửi nhận bằng văn bản điện tử;
- 80% các hệ thống thông tin từ cấp độ 3 trở lên được áp dụng phương án bảo đảm an toàn thông tin phù hợp với tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật về bảo đảm an toàn hệ thống thông tin theo cấp độ.
- Triển khai Hệ thống thông tin phục vụ họp và xử lý công việc.
- 60% hoạt động kiểm tra của cơ quan quản lý nhà nước được thực hiện thông qua môi trường số và hệ thống thông tin của cơ quan quản lý.
2.2. Ứng dụng công nghệ thông tin phục vụ người dân và doanh nghiệp
- UBND xã có trang/cổng thông tin điện tử cung cấp đầy đủ thông tin theo quy định tại Nghị định số 42/2022/NĐ-CP quy định về việc cung cấp thông tin và dịch vụ công trực tuyến của cơ quan nhà nước trên môi trường mạng.
- 100% dịch vụ công trực tuyến đủ điều kiện được tích hợp lên Cổng Dịch vụ công quốc gia; 100% người dân, doanh nghiệp sử dụng dịch vụ công trực tuyến được cấp định danh và xác thực điện tử thông suốt và hợp nhất trên tất cả các hệ thống tin của các cấp chính quyền.
- 90% dịch vụ công trực tuyến được cung cấp trên nhiều phương tiện truy cập khác nhau, bao gồm cả thiết bị di động; 100% thủ tục hành chính đủ điều kiện theo quy định của pháp luật được cung cấp dưới hình thức dịch vụ công trực tuyến.
- 100% dịch vụ công trực tuyến được thiết kế, thiết kế lại nhằm tối ưu hóa trải nghiệm người dùng, khi sử dụng được điền sẵn dữ liệu mà người dùng đã cung cấp trước đó theo thỏa thuận, phù hợp với tiêu chuẩn chất lượng dịch vụ.
- Tỷ lệ hồ sơ giải quyết trực tuyến theo dịch vụ công trực tuyến trên tổng số hồ sơ đạt 100%.
- Tối thiểu 100% người dân, doanh nghiệp hài lòng về việc giải quyết thủ tục hành chính.
2.3. Nhân lực ứng dụng công nghệ thông tin
Đảm bảo 100% cán bộ thuộc UBND xã bố trí cán bộ theo dõi, vận hành hệ thống công nghệ thông tin tại UBND xã.
2.4. Bảo đảm an toàn thông tin
- Xác định và bảo đảm an toàn hệ thống thông tin theo cấp độ; giám sát an toàn thông tin; bảo đảm an toàn hệ thống thông tin theo tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật; tuyên truyền nâng cao nhận thức; ứng cứu, khắc phục sự cố.
II. NỘI DUNG
1. Hạ tầng kỹ thuật
Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông thực hiện:
- Xây dựng cơ sở hạ tầng công nghệ thông tin và Trung tâm dữ liệu tỉnh đảm bảo phục vụ nhu cầu phát triển chính quyền điện tử.
- Xây dựng Trung tâm An ninh không gian mạng (SOC).
- Xây dựng hệ thống camera tập trung cho giao thông, công an, trường học.
- Duy trì, nâng cấp, mở rộng hệ thống Hội nghị truyền hình trực tuyến
- Nâng cấp mạng nội bộ và hạ tầng, trang thiết bị công nghệ thông tin đảm bảo trang thiết bị hiện đại, đồng bộ, thống nhất trong toàn xã.
2. Ứng dụng công nghệ thông tin trong nội bộ cơ quan nhà nước
- Duy trì hệ thống phần mềm Quản lý văn bản và hồ sơ công việc
- Duy trì, phát triển các cổng/trang thông tin điện tử của UBND xã
- Duy trì, vận hành hệ thống Thư điện tử công vụ.
- Tiếp tục triển khai ứng dụng chữ ký số trên nền tảng di động.
- Xây dựng các hệ thống y tế thông minh, giáo dục thông minh, giao thông thông minh, du lịch thông minh, tài nguyên, môi trường thông minh.
3. Ứng dụng công nghệ thông tin phục vụ người dân và doanh nghiệp
Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông thực hiện:
- Nâng cấp, hoàn thiện Hệ thống tiếp nhận và giải quyết thủ tục hành chính nhằm liên thông giải quyết các thủ tục hành chính và dịch vụ công trực tuyến trên địa bàn xã.
- Xây dựng các dịch vụ công trực tuyến tích hợp lên Cổng Dịch vụ công trực tuyến của thị xã.
- Duy trì, vận hành phần mềm một cửa điện tử quản lý tập trung cho UBND xã.
4. Đào tạo, tuyên truyền, phổ biến kiến thức công nghệ thông tin
- Tham gia các lớp đào tạo, tập huấn, bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng cho cán bộ chuyên trách, phụ trách công nghệ thông tin bồi dưỡng cho cán bộ, công chức, tổ công nghệ số cộng đồng, người dân nhằm thực hiện tốt việc vận hành, khai thác, phát triển các ứng dụng công nghệ thông tin tin và xây dựng, phát triển Chính quyền điện tử.
- Tiếp tục tăng cường tuyên truyền, phổ biến, nâng cao nhận thức về tầm quan trọng của việc ứng dụng công nghệ thông tin phục vụ hoạt động quản lý, chỉ đạo điều hành, chuyên môn nghiệp vụ trong cơ quan.
5. Đảm bảo an toàn, an ninh thông tin
- Tuyên truyền, phổ biến các văn bản quy phạm pháp luật; tập huấn nâng cao nhận thức, kiến thức, kỹ năng về an toàn thông tin mạng.
- Tổ chức huấn luyện, diễn tập, phòng ngừa sự cố, bảo đảm các điều kiện sẵn sàng đối phó, ứng cứu, khắc phục sự cố máy tính.
- Triển khai mô hình bảo đảm an toàn, an ninh mạng cho hệ thống thông tin theo mô hình “4 lớp”.
III. GIẢI PHÁP TRIỂN KHAI
1. Giải pháp về môi trường chính sách
- Tổ chức rà soát, triển khai có hiệu quả các văn bản của Trung ương, của tỉnh về lĩnh vực công nghệ thông tin; ban hành các văn bản chỉ đạo nhằm thúc đẩy ứng dụng và phát triển công nghệ thông tin.
- Xây dựng và ban hành các quy chế quy định về quản lý, vận hành các hệ thống công nghệ thông tin.
2. Giải pháp tài chính
- Ưu tiên bố trí vốn đầu tư phát triển cho các chương trình, dự án về ứng dụng và phát triển công nghệ thông tin. Bố trí nguồn kinh phí cho sự nghiệp công nghệ thông tin.
- Thu hút mọi nguồn lực cho ứng dụng công nghệ thông tin; kết hợp đầu tư mới với việc chuyển giao công nghệ; đầu tư có trọng tâm, trọng điểm các hệ thống công nghệ thông tin làm nền tảng.
- Tăng cường tranh thủ nguồn vốn hỗ trợ của Trung ương, của tỉnh và nguồn vốn khác; tạo cơ chế phối hợp, ký kết hợp tác với các doanh nghiệp viễn thông, công nghệ thông tin để triển khai các ứng dụng công nghệ thông tin, phát triển chính quyền số và đảm bảo an toàn thông tin.
3. Giải pháp triển khai
- Triển khai có hiệu quả Đề án “Xây dựng Chính quyền điện tử và Đô thị thông minh tỉnh Hải Dương giai đoạn 2020-2025, định hướng đến năm 2030” trên địa bàn xã.
- Nâng cấp mạng nội bộ và hạ tầng, trang thiết bị công nghệ thông tin cho UBND xã, đảm bảo trang thiết bị hiện đại, đồng bộ, thống nhất trong toàn xã.
- Tăng cường công tác thông tin tuyên truyền trên các phương tiện thông tin đại chúng về hiệu quả và lợi ích khi ứng dụng công nghệ thông tin.
- Triển khai hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước trên cơ sở phù hợp với Kiến trúc Chính quyền điện tử tỉnh Hải Dương đã được phê duyệt.
- Tổ chức đánh giá, xếp hạng chỉ số ứng dụng công nghệ thông tin của xã
- Xây dựng tiêu chí thi đua về ứng dụng công nghệ thông tin trong bộ tiêu chí bình xét danh hiệu thi đua hàng năm của các tập thể, cá nhân.
- Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra, giám sát hoạt động ứng dụng CNTT trên địa bàn xã.
- Gắn kết chặt chẽ ứng dụng công nghệ thông tin với cải cách hành chính, gắn trách nhiệm của Thủ trưởng cơ quan với kết quả ứng dụng công nghệ thông tin và cải cách hành chính của đơn vị mình.
4. Giải pháp tổ chức
- Tăng cường các hoạt động của Ban Chỉ đạo ứng dụng công nghệ thông tin; Ban chỉ đạo Chuyển đổi số; nâng cao vai trò, trách nhiệm của người đứng đầu trong triển khai ứng dụng công nghệ thông tin, thực hiện chuyển đổi số, xây dựng và phát triển chính quyền điện tử hướng tới chính quyền số.
- Hoàn thiện cơ cấu bộ máy chuyên trách công nghệ thông tin trong hệ thống cơ quan nhà nước; tăng cường số lượng cán bộ công nghệ thông tin nhằm vận hành thông suốt các ứng dụng và đảm bảo an toàn thông tin.
IV. KINH PHÍ THỰC HIỆN
- Nguồn kinh phí do UBND tỉnh hỗ trợ;
- Nguồn kinh phí ngân sách do UBND xã, cân đối;
- Nguồn kinh phí do vận động xã hội hóa
V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Bộ phận Văn hoá và Thông tin xã phối hợp với các ban ngành thuộc UBND xã, tổ chức triển khai thực Kế hoạch; hướng dẫn, hỗ trợ các ban ngành triển khai ứng dụng công nghệ thông tin; kiểm tra, đánh giá kết quả triển khai ứng dụng công nghệ thông tin và tổng hợp, báo cáo UBND thị xã.
2. Văn phòng HĐND-UBND xã phối hợp với các chuyên môn tham mưu UBND xã xây dựng và ban hành các văn bản chỉ đạo, điều hành, đôn đốc giám sát việc tổ chức triển khai thực hiện công tác đầu tư và ứng dụng công nghệ thông tin trên địa bàn xã.
3. Tài chính-Kế toán có trách nhiệm tham mưu với UBND xã cân đối bố trí kinh phí để tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch.
4. Địa chính Môi trường phối hợp với các ban, ngành chuyên môn, triển khai, kiểm tra giám sát khi xây dựng hạ tầng công nghệ thông tin trên địa bàn xã
5. Các ban, ngành, đoàn thể xã căn cứ chức năng nhiệm vụ được giao tăng cường công tác ứng dụng công nghệ thông tin trong giải quyết công việc chuyên môn, giải quyết thủ tục hành chính và tiếp công dân.
6. Các thôn
- Trên cơ sở chức năng nhiệm vụ và nguồn lực của địa phương, chủ động xây dựng hạ tầng CNTT của địa phương phù hợp với mục tiêu chung của xã.
Trên đây là Kế hoạch Ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước, phát triển Chính quyền số và bảo đảm an toàn thông tin mạng trên địa bàn xã Hiệp Hòa năm 2023. Yêu cầu các ban ngành đòn thể, đơn vị liên quan, nghiêm túc tổ chức triển khai thực hiện. Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu phát sinh vướng mắc cần điều chỉnh, bổ sung, kịp thời phản ánh về UBND xã (qua công chức Văn hoá-Thông tin) để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân xã xem xét, chỉ đạo./.
Nơi nhận: - Lãnh đạo UBND xã; - Các phòng, ban, ngành liên quan; - Lưu: VT, VHTT. | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN XÃ PHÓ CHỦ TỊCH Nguyễn Thị Nhung |